(Hãy viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong bài 4.)

Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words.

(Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)

• Inviting friends to his house

• Cooking and watching a (1) video

• Fun and better than going to the (2) cinema

• Going to the (3) park to play volleyball or skateboard

• Going for a (5) bike ride  around our city

1. Thông tin nằm ở: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

2. Thông tin nằm ở: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

3. Thông tin nằm ở: We go to the park to play volleyball or skateboard.

4. Thông tin nằm ở: It helps us stay in shape.

5. Thông tin nằm ở: Sometimes we go for a bike ride around our city.

6. Thông tin nằm ở: This gives us a chance to see different places in our city.

Bài tập Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 1: Leisure activities - Bùi Văn Vinh

Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 1: Leisure activities - Bùi Văn Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Nội dung text: Bài tập Tiếng Anh Lớp 8 - Unit 1: Leisure activities - Bùi Văn Vinh

Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...

Bài học của Unit 1 này sẽ giúp học sinh hiểu về cách quản lý thời gian và tầm quan trọng của việc có thời gian nghỉ ngơi trong cuộc sống hàng ngày. Để giúp các em học sinh lớp 8 năm bắt bài học dễ dàng hơn, Trường cấp 3 Lê Hồng Phong sẽ tổng hợp phần từ vựng cần học trong bài này.

Bài Skill 2 Unit 1 lớp 8 là một trong những phần chứa nhiều kiến thức quan trọng để làm các bài tập sẽ có trong bài kiểm tra. Cùng xem lời giải chi tiết của IELTS LangGo trong bài viết này nhé!

1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time? (Theo bạn, có những hoạt động nào chúng ta có thể làm cùng bạn bè trong thời gian rảnh rỗi?)

Gợi ý rả lời: 1. In my opinion, we can have a picnic, play sports, or play video games. (Theo tôi, chúng ta có thể đi picnic, chơi thể thao hoặc chơi game.)

2. Why should we spend time with our friends? (Tại sao chúng ta nên dành thời gian cùng bạn bè?)

Gợi ý trả lời: Because spending time with our friends can help us to reduce stress, connect with other people. (Bởi vì việc dành thời gian cho bạn bè của chúng ta sẽ giúp chúng ta giảm căng thẳng, kết nối với những người khác.)

Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer.

(Hãy nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)

Interviewer: When do you usually have free time?

Mark: I usually have free time at the weekend.

Interviewer: So how do you spend it?

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

Interviewer: What about Sundays?

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

Interviewer: Do you do outdoor activities together?

Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

Interviewer: Thanks for letting us interview you.

Người phỏng vấn: Bạn thường có thời gian rảnh vào thời điểm nào?

Mark: Thường thì vào cuối tuần, tôi có thời gian rảnh.

Người phỏng vấn: Vậy bạn dành thời gian đó như thế nào?

Mark: Vào ngày thứ Bảy, tôi dành thời gian để kết nối với gia đình. Chúng tôi làm các câu đố, chơi game trên bàn cờ hoặc đi cắm trại.

Người phỏng vấn: Còn Chủ nhật thì sao?

Mark: Thường thì Chủ nhật tôi dành để gặp gỡ bạn bè. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi thường làm nhiều hoạt động cùng nhau.

Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà. Chúng tôi nấu những món ăn yêu thích và xem video. Đó là trò vui và tốt hơn việc đi xem phim ở rạp.

Người phỏng vấn: Liệu bạn có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?

Mark: Có, chúng tôi rất thích dành thời gian ngoài trời. Chúng tôi đến công viên để chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Điều này giúp chúng tôi duy trì thể hình. Đôi khi chúng tôi cũng đi chơi xe đạp khắp thành phố. Điều này cho chúng tôi cơ hội để khám phá các địa điểm khác nhau trong thành phố.

Người phỏng vấn: Cảm ơn bạn đã cho phép chúng tôi phỏng vấn.

1. When does Mark usually have free time? (Khi nào Mark có thời gian rảnh?) - A. At weekends.

Giải thích: Thông tin nằm ở “I usually have free time at the weekend.”

2. Who does he spend his free time with? (Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai?) - C. His family and friends.

Giải thích: Thông tin nằm ở, “ I spend time to connect with my family on Saturdays.”, “I usually spend Sundays with my friends.”

Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. When do you usually have free time? (Bạn thường có thời gian rảnh vào lúc nào?)

Gợi ý trả lời: I usually have free time on the weekends. (Mình thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)

2. What do you usually do with your friends in your free time? (Bạn thường làm gì cùng bạn bè trong thời gian rảnh?)

Gợi ý trả lời: In my free time, I enjoy doing various activities with my friends. We often hang out at each other's houses, cook together, watch movies or videos, and play games. (Trong thời gian rảnh, mình thích tham gia các hoạt động khác nhau cùng bạn bè. Chúng mình thường gặp nhau tại nhà nhau, nấu ăn chung, xem phim hoặc video, và chơi game.)

3. Why do you do these activities? (Tại sao bạn làm những hoạt động này?)

Gợi ý trả lời: I do these activities with my friends because it allows us to bond and have fun together. Doing activities together also brings joy and entertainment. (Mình thực hiện những hoạt động này với bạn bè vì nó giúp chúng mình gắn kết và có thời gian vui vẻ bên nhau. Tham gia các hoạt động cùng nhau mang lại niềm vui và giải trí.)