Vừa qua, khách sạn Belle Maison Hadana Hoi An Resort & Spa đã hợp tác với Lữ Hành Vietluxtour để thực hiện 02 đợt du lịch cho toàn thể nhân viên....

Một số đoạn văn dùng từ xuất kho và các từ liên quan đến nó

20th June 2017 — Tesco had an IT outage which meant they were unable to take and stock deliver items for their Market House Buying orders (ie those who order their groceries online). The issue was that the handheld scanners were not working, so items would not be checked out. Tesco had to declare the delivery of all online items for that time with thousands of clients involved.

Dịch: Ngày 20 tháng 6 năm 2017 - Tesco ngừng hoạt động CNTT, nghĩa là họ không thể nhận và giao các mặt hàng cho các đơn đặt hàng Mua nhà tại Thị trường (tức là những người đặt hàng tạp hóa trực tuyến). Vấn đề là máy quét cầm tay không hoạt động, vì vậy các mặt hàng sẽ không được kiểm tra. Tesco đã phải tuyên bố giao tất cả các mặt hàng trực tuyến trong thời gian đó với hàng nghìn khách hàng tham gia.

Exports represent those goods and services produced in one nation and bought by residents of another nation. It does n't matter what this better or service equals. It does n't count how it equals sent. It may be sent, sent by email, or transported in private baggage on the plane. If it is created domestically and sold to somebody in the foreign country, it is the commodity.

Dịch: Xuất kho đại diện cho những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở một quốc gia và được mua bởi cư dân của quốc gia khác. Điều này tốt hơn hay dịch vụ tương đương không quan trọng. Nó không tính bằng cách nó được gửi. Nó có thể được gửi, gửi qua email, hoặc vận chuyển trong hành lý cá nhân trên máy bay. Nếu nó được tạo ra trong nước và bán cho ai đó ở nước ngoài, nó là hàng hóa.

Mong rằng với bài viết bên trên các bạn đã nắm được xuất kho tiếng Anh là gì. Đồng thời trong bài viết này, mình có giới thiệu một số thông tin liên quan đến xuất kho, phiếu xuất kho, quy trình xuất kho. Bên cạnh đó, các bạn có thể biết cách vận dụng từ này và các từ ngữ liên quan đến xuất kho trong khi viết tiếng Anh cũng như phục vụ các công việc của mình. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này cùng topcvai.com.

Cao điểm mua mùa sắm cuối năm đang đến gần, thị trường xe Việt bước vào giai đoạn nước rút, nhiều hãng xe đang tung ra nhiều chương trình khuyến mại, kích cầu để hút khách nằm kéo doanh số dịp cuối năm trong suốt một năm nhiều khó khăn.

CATL - nhà sản xuất pin hàng đầu thế giới, sẽ cân nhắc xây dựng một nhà máy tại Mỹ nếu Tổng thống tái đắc cử Donald Trump mở cửa cho đầu tư của Trung Quốc vào chuỗi cung ứng xe điện, nhà sáng lập kiêm chủ tịch công ty, Robin Zeng, cho biết.

Theo báo cáo từ Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA), số lượng xe ô tô tiêu thụ tại Việt Nam trong tháng 10 đã lập kỷ lục mới với doanh số đạt mức cao nhất kể từ đầu năm. Số liệu toàn thị trường do VAMA tổng hợp bao gồm doanh số của 17 thành viên và số xe nhập khẩu của các hãng xe ngoài VAMA.

Từ nay đến hết năm 2026, tập đoàn Vingroup và ông Phạm Nhật Vượng công bố cam kết hỗ trợ tài chính cho Công ty VinFast. Vingroup có kế hoạch cho VinFast vay mới tối đa 35.000 tỷ đồng, ông Phạm Nhật Vượng cũng cam kết tài trợ cho VinFast 50.000 tỷ đồng. Đồng thời, Vingroup sẽ đầu tư thêm vào VinFast Việt Nam thông qua việc chuyển đổi toàn bộ khoản cho vay hiện hữu khoảng 80.000 tỷ đồng thành cổ phần ưu đãi được hưởng cổ tức.

5 mẫu xe nhập khẩu đã có tên trong danh sách top 10 xe bán chạy nhất tháng 10/2024 cho thấy xe nhập khẩu đang bùng nổ mạnh mẽ. Trong khi đó, đứng đầu bảng xếp hạng là Mitsubishi Xpander với ngôi vương giữ vững trong 2 tháng liên tục.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự gia tăng đáng kể trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Do đó, số thuế thu được từ hoạt động này cũng tăng theo nhanh chóng và có đóng góp quan trọng vào ngân sách nhà nước. Thông tin dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về thuế quan là gì.

Thuế quan là loại thuế do cơ quan hải quan của một quốc gia thu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu đi qua cửa khẩu của quốc gia đó.

Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

Theo Điều 2 Luật thuế Xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Điều 1 Nghị định 87: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu gồm:

–  Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

– Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

– Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu:

Là tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế. Để tổ chức, cá nhân trở thành người nộp thuế phải đáp ứng các đặc điểm pháp lý sau:

Tổ chức, cá nhân phải là người trực tiếp đưa hàng hóa qua biên giới Việt Nam (với tư cách là chủ hàng).

+ Tổ chức uỷ thác xuất nhập khẩu.

+ Bất kỳ người xuất nhập khẩu hàng hóa khi xuất nhập cảnh. Gửi, nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

Các tập thể, cá nhân có giao dịch xuất nhập khẩu phải hoàn thành giao dịch xuất nhập khẩu. Hàng hoá của hoạt động xuất khẩu phải tiêu thụ ở thị trường nước ngoài, hàng hoá nhập khẩu phải tiêu thụ ở thị trường trong nước.

Lưu ý: Tư cách pháp lý của chủ thể (cá nhân hay tổ chức, pháp nhân hay không pháp nhân, quốc tịch Việt Nam, người nước ngoài hay người không quốc tịch,…) không ảnh hưởng đến nghĩa vụ nộp thuế xuất nhập khẩu.

Xem thêm: Khu phi thuế quan là gì? Các biện pháp khu phi thuế quan

–  Thuế hải quan theo đối tượng chịu thuế gồm: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế quá cảnh.

Theo cách tính thuế, biểu thuế gồm: thuế giá trị, thuế khối lượng và thuế hỗn hợp.

– Tùy theo biểu thuế có biểu thuế tối đa, biểu thuế tối thiểu và biểu thuế ưu đãi.

Một số câu thoại khi sử dụng điện thoại

Langmaster - Giao tiếp tiếng Anh chủ đề ĐIỆN THOẠI cực trôi chảy [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]

Trên đây Langmaster đã chia sẻ các từ vựng liên quan đến điện thoại mong rằng bạn sẽ bỏ túi cho mình những kiến thức bổ ích để nâng cao khả năng giao tiếp của mình nhé!

Người Nhật có một từ để chỉ cảm giác hối tiếc mà họ cảm thấy khi một thứ gì đó có giá trị nhưng lại bị lãng phí: 'mottainai' (もったいない) và từ này cũng đã đại diện cho nhận thức về môi trường của đất nước mặt trời mọc. Người Nhật luôn được ngưỡng mộ bởi môi trường sống xanh và ít ô nhiễm bậc nhất thế giới hiện nay. Ngoài đầu tư vào các công nghệ hiện đại thì ý thức của người dân Nhật Bản là điều mà chúng ta rất đáng học hỏi. Từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường các em học sinh tại Nhật Bản đã được giáo dục về cách phân loại rác và việc này cũng đã trở thành một “văn hóa” độc đáo của người Nhật. Sau đây Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các bạn những từ vựng liên quan đến bảo vệ môi trường hay và sẽ có những từ vựng đặc trưng về việc phân loại rác!

Người Nhật nổi tiếng với văn hóa phân loại rác

省エネの新しい冷蔵庫に買い替えたら電気代が安くなった。: Khi tôi thay một chiếc tủ lạnh tiết kiệm năng lượng mới, hóa đơn tiền điện trở nên rẻ hơn.

省エネと環境保護が主要な協力分野となっている。: Tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường trở thành những lĩnh vực hợp tác chính.

Tiết kiệm năng lượng là một trong những yếu tố rất được coi trọng hiện nay trong việc bảo vệ môi trường

Hãy nhớ phân loại trước khi bạn bỏ những món đồ không còn xài nữa

Kiểm tra các thiết bị điện thường xuyên để tránh bị rò rỉ gây nguy hiểm và lãng phí tài nguyên

そんなに高いお金をかけて修理するくらいなら、 新しいのに 買い換えた方がいい。: Nếu nó quá mắc để sửa chữa thì tốt hơn là chỉ cần thay thế nó bằng một cái mới.

子どもが出来たり家族が増えるタイミングで、車を買い換える人は多いと思う。: Tôi nghĩ rằng nhiều người thay một chiếc xe mới khi họ có con.

ここでは火曜日と金曜日が可燃ごみのひだ。: Ở đây thứ ba và thứ sáu là ngày vứt rác đốt được.

今回は可燃ゴミ、不燃ゴミ、資源ごみの違いなど、複雑な日本のゴミ捨てルールを勉強してみましょう。: Lần này, chúng ta hãy nghiên cứu các quy tắc xử lý rác phức tạp của Nhật Bản như sự khác biệt giữa tác có thể đốt, rác không thể đốt và rác thải có thể tái chế.

私達は資源ごみを非資源ごみから分別する。 : Chúng tôi phân loại rác có thể tái chế ra khỏi rác không thể tái chế.

家庭でもスーパーマーケットでも、一人一人が自覚を持ってほぼ完璧に資源ごみを分けることができれば、廃棄物の適切な処理が実現できます。 :Dù ở nhà hay ở siêu thị, nếu mỗi người có thể phân loại rác có thể tái chế một cách có ý thức và gần như hoàn hảo thì việc xử lý rác thải đúng cách sẽ có thể thực hiện được.

Ở Nhật sẽ chia thành 3 loại rác: rác có thể tái chế, rác có thể đốt được, rác không thể đốt được

Cách đọc:「もえないごみ/ふねんごみ/もやせないごみ」

Đáp án: 1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b

Tại Nhật Bản rác sẽ được phân loại thành 4 loại: rác có thể đốt, rác không thể đốt, rác tái chế và rác cỡ lớn. Thật thú vị phải không nào? Trong khi Việt Nam hay các nước trên thế giới đều phân loại theo rác hữu cơ, rác vô cơ thì Nhật Bản xây dựng một hệ thống phân loại rác rất riêng. Để có thể vừa học từ vựng vừa biết thêm được nhiều kiến thức thú vị về Nhật Bản, các bạn hãy chờ đón những bài học tiếp theo của Phuong Nam Education nhé!

Trụ sở chính: Tầng 21 Capital Tower, 109 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội Tổng đài: 1900 0264 - Hotline: 0917.878.080

TP Hồ Chí Minh: Lầu 8. Tòa nhà STA, 618 Đường 3/2, Phường 14, Quận 10, TP Hồ Chí Minh Tổng đài: 1900 0264 - Hotline: 0564.252.429

Phú Quốc: Tổ 4, Đ. Trần Hưng Đạo, P. Dương Tơ, Phú Quốc Tổng đài: 1900 0264 - Hotline: 0917.878.080

Hà Nội: [VP1] 390 Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội [VP2] Tầng 4, 183 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội Tổng đài: 1900 0264 - Hotline: 0917.878.080

Hải Phòng:246 Hai Bà Trưng, Lê Chân, Hải Phòng Tổng đài: 1900 0264 - Hotline: 0936.858.199

Đà Nẵng:121 Phạm Văn Bạch, Hải Châu, Đà Nẵng Tổng đài: 1900 0264 - Hotline: 0907.518.719

Trong tiếng Anh, tùy vào ngữ cảnh và lĩnh vực hoạt động của các công ty cũng như loại mặt hàng được xuất mà ta có thể dùng các từ ngữ khác nhau để thể hiện việc xuất kho. Xuất kho là hành động thực hiện xuất hàng hóa từ kho hàng của một đơn vị tổ chức với mục đích bán, trao đổi hàng hóa, sử dụng,...

Nếu như xuất kho được dùng trên máy tính hay database, ta có thể dùng từ “issue”, “goods issue”  hoặc output. Trong một vài công ty khác, ta có thể dùng từ “stock delivering” hoặc “stock out”. Nhìn chung, từ xuất kho có thể thể được dùng bằng nhiều từ trong tiếng Anh, có thể gọi chung là “export”.

Xuất kho việc xuất hàng hóa hoặc nguyên vật liệu từ kho đến đơn vị sản xuất hoặc quá trình sản xuất. Khi hàng hóa được xuất kho, nó làm giảm số lượng hàng trong kho. Khi muốn xuất kho hàng cần quy trình tổ chức, quản lý, sắp xếp, kiểm soát hàng hóa theo yêu cầu của những bên có yêu cầu lấy hàng đã được phê duyệt.